GIỚI THIỆU BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ:

1. Đặc điểm tình hình:

Bệnh viện Mắt Thái Bình

Trụ sở: Khu trung tâm y tế - Đường trần lãm – Thành phố Thái Bình

Số điện thoại: 02273 831 142     Fax: 02273 847 194

- Quá trình thành lập: Bệnh viện Mắt Thái Bình tiền thân là Trạm Mắt Thái Bình được thành lập từ năm 1965 theo Quyết định số 12/QĐ-UB ngày 12/5/1965 của Uỷ ban Hành chính tỉnh Thái Bình. Năm 2000 Trung tâm Mắt Thái Bình được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trạm Mắt theo quyết định số: 159/2000/QĐ-UB, ngày 20/3/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình. Năm 2008 Bệnh viện Mắt Thái Bình được thành lập theo Quyết định số: 557/QĐ-UBND  ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh Thái Bình.

- Đến nay, đơn vị đã có quá trình hoạt động liên tục 58 năm (1965 - 2023)

+ Biên chế tổ chức bộ máy hiện nay:

- Lãnh đạo có: 01 Giám đốc, 02 Phó Giám đốc.

- Bệnh viện có 08 Khoa và 05 phòng:

Khoa Khám chữa bệnh – Cấp Cứu

Khoa Kết giác mạc 

KHoa Mắt trẻ em

Khoa Glaucoma – Đáy mắt

Khoa Tổng hợp

Khoa Gây mê phẫu thuật

Khoa Dược  

Khoa Xét Nghiệm - CĐHA

 

Phòng Tổ chức hành chính

Phòng Kế hoạch tổng hợp

Phòng Tài chính kế toán

Phòng Chỉ đạo tuyến

Phòng Điều dưỡng - Dinh dưỡng -     KSNK

Tổng số có 121 CBVC - LĐHĐ: 

- Các tổ chức Chính trị - Xã hội có: 01 Chi bộ trực thuộc Đảng uỷ Sở Y tế; 01 Công đoàn cơ sở; 01 Chi đoàn thanh niên; 01 Chi Hội Cựu chiến binh.

+ Tổng số 71 CBVC có: Bác sỹ: 23, Đại học Dược: 01; Đại học Điều dưỡng: 03; Cao đẳng Điều dưỡng: 07; Trung học Điều dưỡng, KTV,  Trung cấp Dược 23;  Khác 14.

+ Cán bộ công chức - lao động:

- 23 bác sỹ (04 bác sỹ chính; 01 CK cấp II; 06 CKcấp I,  10 Thạc sỹ, 06 Bác sỹ; 01 Dược sỹ Đại học; 02 Dược sỹ Trung học; 04 Cử nhân kế toán; 01 Kế toán Trung học; 33 Điều dưỡng viên Đại học, Cao đẳng và Trung học; còn lại là các ngạch chuyên môn khác.

2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị:

- Có chức năng khám và chữa các bệnh về mắt; Đồng thời chỉ đạo tuyến và phòng chống các bệnh về mắt tại cộng đồng.

- Bệnh viện chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Sở Y tế và chịu sự hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của ngành dọc cấp trên.

- Tiếp nhận cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú, ngoại trú các bệnh về mắt.

- Khám giám định sức khoẻ và giám định pháp y, khi được Hội đồng giám định y khoa tỉnh và cơ quan bảo vệ pháp luật yêu cầu.

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo chuyên khoa tuyến dưới và những cơ sở hành nghề tư nhân về chuyên khoa trong địa bàn được Sở Y tế phân công để phát triển kỹ thuật chuyên khoa và nâng cao chất lượng cấp cứu, khám chữa mắt.

- Phối hợp với các Trung tâm Y tế Dự phòng, các Bệnh viện trong tỉnh thực hiện thường xuyên công tác phòng bệnh, phòng dịch, vệ sinh môi trường tại cộng đồng.

- Tham gia tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện vệ sinh và phòng bệnh về mắt. Triển khai và kết hợp với các cơ sở y tế thực hiện chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu và chương trình phòng chống mù loà tại cộng đồng thuộc địa bàn toàn tỉnh.

- Là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế chuyên khoa ở bậc trung học, cao đẳng, đại học và sau đại học.

- Tổ chức đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ, viên chức trong Bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên khoa: tham gia giảng dạy cho học sinh trường Cao đẳng Y tế và Đại học Y Thái Bình.

- Tổ chức thực hiện các đề tài NCKH và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới về chuyên khoa mắt.

- Nghiên cứu, triển khai dịch tễ học cộng đồng thuộc lĩnh vực chuyên khoa để phục vụ công tác khám chữa bệnh ban đầu về mắt.

- Hợp tác và tranh thủ sự đầu tư của các Tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài nước trong việc khám chữa bệnh mắt theo quy định của Nhà nước và pháp luật.

- Có kế hoạch và biện pháp quản lý, sử dụng đúng mục đích có hiệu quả ngân sách Nhà nước. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu chi ngân sách của Bệnh viện, từng bước hạch toán chi phí khám chữa bệnh.

- Có biện pháp tạo nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: viện phí, BHYT, đầu tư nước ngoài, các tổ chức trong nước và quốc tế.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh và Sở Y tế giao.

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:

Sau khi thành lập Bệnh viện Mắt Thái Bình vào tháng 3 năm 2008, chức năng nhiệm vụ được tăng cường toàn diện cả trên các mặt trọng tâm của công tác chuyên môn chuyên khoa là chỉ đạo tuyến trước, phát triển hệ thống chuyên khoa, đào tạo cán bộ chăm sóc mắt ban đầu cho y tế xã, huyện, nghiên cứu tiếp thu ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật, tổ chức khám chữa mắt tại Bệnh viện, đào tạo cán bộ chuyên sâu, ứng dụng các kỹ thuật nhãn khoa tiên tiến trong khám chữa bệnh (KCB) và giải phóng mù loà. Tập trung thực hiện các mục tiêu: tiếp tục phòng chống mắt hột, phẫu thuật quặm để tiến tới thanh toán bệnh mắt hột và bệnh lông quặm trên quy mô toàn tỉnh, đẩy mạnh tốc độ mổ đục thuỷ tinh thể để giải phóng mù loà, ứng dụng nhanh các kỹ thuật mới để đạt được hiệu quả cao trong KCB và phẫu thuật, thu hút các dự án đầu tư để tăng nguồn lực trong hoàn cảnh ngân sách của tỉnh có hạn.

Công tác phòng chống mù loà tại cộng đồng đã tranh thủ được dự án quốc tế đầu tư, viện trợ: Tổ chức Fred hollows (FHF) của Úc tài trợ cho công tác chăm sóc mắt tại cộng đồng trong 2 giai đoạn (2010 – 2015) với tổng số tiền gần 20 tỷ đồng, chủ yếu là nâng cấp cơ sở vật chất, tổ chức chăm sóc mắt, khám, mổ quặm tại cộng đồng. Do vậy hoạt động chăm sóc mắt tại cộng đồng đã có nhiều chuyển biến và hiệu quả rõ rệt, các hoạt động của Dự án FHF được triển khai đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, được đối tác đánh giá cao.

1.     Công tác khám, điều trị tại Bệnh viện:

Bệnh viện đầu tư kịp thời nâng tầm kỹ thuật ngang với một số cơ sở nhãn khoa lớn trong cả nước, đáp ứng yêu cầu KCB bằng kỹ thuật cao cho nhân dân nên số lượng bệnh nhân trong và ngoài tỉnh đến khám chữa bệnh tại bệnh viện ngày càng tăng. Hàng năm bệnh khám cho gần 100.000 lượt người, tiếp nhận điều trị nội trú cho trên 13.000 lượt người, phẫu thuật xấp xỉ 7.000 ca an toàn, đem lại hiệu quả ánh sáng và kinh tế cho người bệnh.

Các kỹ thuật cao hiện đang được triển khai tại bệnh viện:

+ Phẫu thuật Phaco điều trị bệnh đục thể thủy tinh.

+ Phẫu thuật cắt bè phối hợp lấy thể thủy tinh ngoài bao có đặt thể thủy tinh nhân tạo.

+ Phẫu thuật tạo hình mi và phẫu thuật thẩm mỹ.

+ Phẫu thuật nối lệ quản chấn thương có đặt ống Silicon.

+ Phẫu thuật tiếp khẩu lệ mũi điều trị tắc lệ đạo.

+ Phẫu thuật ghép màng ối điều trị một số bệnh lý bề mặt nhãn cầu.

+ Chụp cắt lớp bán phần sau chẩn đoán một số bệnh lý đáy mắt.

+ Máy laser YAG điều trị đục bao sau và cắt mống mắt chu biên.

+ Hệ thống máy siêu âm A-B.

+ Hệ thống máy đo khúc xạ và chỉnh kính tự động.\

+ Hệ thống máy đo thị trường tự động.

+ Hệ thống máy tập phục hồi thị lực cho bệnh nhân bị nhược thị do tật khúc xạ.

Kết quả công tác KCB trong những năm gần đây của bệnh viện:

 

STT

 

CHỈ TIÊU

 

ĐVT

THỰC HIỆN

NĂM 2014

THỰC HIỆN

NĂM 2015

%KH

 

 

1

Tổng số giường bệnh

Giường

105

105

 

Trong đó: - Giường kế hoạch

Giường

70

70

 

                  - Giường ngoài KH

Giường

35

35

 

Số giường thực kê

Giường

65

65

 

 

 

 

2

Tổng số khám bệnh

Lượt

97.707

97.072

 

Số khám tại Bệnh viện

Lượt

57.651

57.072

126.8

     - BHYT

Lượt

7.676

9.453

 

     - Trẻ em < 6 tuổi

Lượt

4.761

6.981

 

     - Khám thu phí trực tiếp

Lượt

45.214

47.619

 

Số khám tại cộng đồng

Lượt

40.056

40.000

 

3

Tổng số BN điều trị Ngoại trú

Người

7.491

9.814

160.9

 

4

Tổng số BN điều trị Nội trú

Người

5.816

6.599

132

     - BHYT

Người

4.920

5.291

 

     - Thu phí trực tiếp

Người

896

1.308

 

5

Tổng số ngày điều trị nội trú

Ngày

29.293

29.843

 

6

Ngày điều trị trung bình

Ngày

5.0

4.5

 

 

7

Công suất sử dụng giường bệnh

 

 

 

 

   - Tính theo giường bệnh kế hoạch

 

271

116

 

   - Tính theo giường bệnh thực kê

 

159,5

125

 

 

 

 

 

 

8

Tổng số phẫu thuật

Ca

6.627

6.751

 

- Tổng số phẫu thuật tại BV

Ca

5.184

5.490

109.8

   + Phẫu thuật TTT

Ca

3.516

4.022

125.7

   + Phẫu thuật loại 1 khác

Ca

423

354

101

   + Phẫu thuật loại 2

Ca

917

935

104

   + Phẫu thuật loại 3

Ca

328

179

89.5

- Tổng số phẫu thuật tại cộng đồng

Ca

1.443

1.261

 

   + Phẫu thuật Mộng

Ca

654

605

 

   + Phẫu thuật Quặm

Ca

639

656

 

   + Phẫu thuật T3

Ca

150

 

 

9

Tổng số thủ thuật tại Bệnh viện

T.thuật

43.792

56.855

126.8

10

Tổng số bệnh nhân chuyển viện

Ca

672

571

 

11

Tổng số xét nghiệm Sinh hóa

Mẫu

11.666

11.954

119.6

12

Tổng số xét nghiệm Huyết học

Mẫu

75.829

58.700

90.3

13

Tổng số xét nghiệm Nước tiểu

Mẫu

58.330

63.320

126.7

14

Tổng số Siêu âm điều trị

Ca

5.310

6.124

122.5

15

Tổng số BN chụp OCT

Ca

479

345

86.3

16

Tổng số BN làm Thị trường

Ca

127

123

61.5

17

Tổng số BN Laser

Ca

214

250

140

 

 

STT

 

CHỈ TIÊU

 

ĐVT

THỰC HIỆN

NĂM 2015

THỰC HIỆN

NĂM 2016

 

 

1

Tổng số giường bệnh

Giường

105

105

Trong đó: - Giường kế hoạch

Giường

70

70

                  - Giường ngoài KH

Giường

35

35

Số giường thực kê

Giường

65

65

 

 

 

2

Tổng số khám bệnh

Lượt

97.072

76.000

Số khám tại Bệnh viện

Lượt

57.072

65.000

     - BHYT

Lượt

9.453

6.820

     - Trẻ em < 6 tuổi

Lượt

6.981

8.545

     - Khám thu phí trực tiếp

Lượt

47.619

58.003

Số khám tại cộng đồng

Lượt

40.000

11.000

3

Tổng số BN điều trị Ngoại trú

Người

9.814

7.273

 

4

Tổng số BN điều trị Nội trú

Người

6.599

7.790

     - BHYT

Người

5.291

6.481

     - Thu phí trực tiếp

Người

1.308

1.309

5

Tổng số ngày điều trị nội trú

Ngày

29.843

32.307

6

Ngày điều trị trung bình

Ngày

4.5

4.14

 

7

Công suất sử dụng giường bệnh

 

 

 

   - Tính theo giường bệnh kế hoạch

 

116

128.2

   - Tính theo giường bệnh thực kê

 

125

138.06

 

 

 

 

 

8

Tổng số phẫu thuật

Ca

6.751

6.713

- Tổng số phẫu thuật tại BV

Ca

5.490

6.693

   + Phẫu thuật TTT

Ca

4.022

4.762

   + Phẫu thuật loại 1 khác

Ca

354

438

   + Phẫu thuật loại 2

Ca

935

1.401

   + Phẫu thuật loại 3

Ca

179

92

- Tổng số phẫu thuật tại cộng đồng

Ca

1.261

20

   + Phẫu thuật Mộng

Ca

605

20

   + Phẫu thuật Quặm

Ca

656

 

   + Phẫu thuật T3

Ca

 

 

9

Tổng số thủ thuật tại Bệnh viện

T.thuật

56.855

50.019

10

Tổng số bệnh nhân chuyển viện

Ca

571

738

11

Tổng số xét nghiệm Sinh hóa

Mẫu

11.954

15.312

12

Tổng số xét nghiệm Huyết học

Mẫu

5.870

7.652

13

Tổng số xét nghiệm Nước tiểu

Mẫu

63.320

76.520

14

Tổng số Siêu âm điều trị

Ca

6.124

7.546

15

Tổng số BN chụp OCT

Ca

345

234

16

Tổng số BN làm Thị trường

Ca

123

24

17

Tổng số BN Laser

Ca

250

214

 

 

STT

 

CHỈ TIÊU

 

ĐVT

THỰC HIỆN

NĂM 2016

THỰC HIỆN

NĂM 2017

%

KẾ  HOẠCH

 

 

1

Tổng số giường bệnh

Giường

105

105

 

Trong đó:  - Giường kế hoạch

Giường

70

70

 

                  - Giường ngoài KH

Giường

35

35

 

Số giường thực kê

Giường

65

65

 

 

 

 

2

Tổng số khám bệnh

Lượt

76.000

82.630

108%

Số khám tại Bệnh viện

Lượt

65.000

69.210

106%

     - BHYT

Lượt

6.820

16.062

235%

     - Khám thu phí trực tiếp

Lượt

58.003

53.148

91.6%

     - Trẻ em < 6 tuổi

Lượt

8.545

8.788

102%

Số khám tại cộng đồng

Lượt

11.000

13.420

122%

3

Tổng số BN điều trị Ngoại trú

Người

7.273

8.436

116%

 

4

Tổng số BN điều trị Nội trú

Người

7.790

7.882

101%

     - BHYT

Người

6.481

6.633

102%

     - Thu phí trực tiếp

Người

1.309

1.249

95.4%

5

Tổng số ngày điều trị nội trú

Ngày

32.307

31.752

98.2%

6

Ngày điều trị trung bình

Ngày

4.14

4.02

 

 

7

Công suất sử dụng giường bệnh

 

 

 

 

 - Tính theo giường bệnh kế hoạch

 

128.2

126.0

98.2%

 - Tính theo giường bệnh thực kê

 

138.06

135.7

98%

 

 

 

 

 

8

Tổng số phẫu thuật

Ca

6.713

7.152

106%

- Tổng số phẫu thuật tại BV

Ca

6.693

7.084

105%

   + Phẫu thuật TTT

Ca

4.762

5.234

110%

   + Phẫu thuật loại 1 khác

Ca

438

429

98%

   + Phẫu thuật loại 2

Ca

1.401

1.348

96.2%

   + Phẫu thuật loại 3

Ca

92

73

79,3%

- Tổng số phẫu thuật tại cộng đồng

Ca

20

68

340%

   + Phẫu thuật Mộng

Ca

20

32

160%

   + Phẫu thuật Quặm

Ca

 

36

 

   + Phẫu thuật T3

Ca

 

0

 

9

Tổng số thủ thuật tại Bệnh viện

T.thuật

50.019

50.541

101%

10

Tổng số bệnh nhân chuyển viện

Ca

738

880

119%

11

Tổng số xét nghiệm Sinh hóa

Mẫu

15.312

15.662

102%

12

Tổng số xét nghiệm Huyết học

Mẫu

7.652

7.831

102%

13

Tổng số xét nghiệm Nước tiểu

Mẫu

76.520

78.310

102%

14

Tổng số Siêu âm

Ca

7.546

8.297

109%

15

Tổng số BN chụp OCT

Ca

234

648

276%

16

Tổng số BN làm Thị trường

Ca

24

6

25%

17

Tổng số BN Laser

Ca

214

206

96.2%

 

 

STT

 

CHỈ TIÊU

 

ĐVT

THỰC HIỆN

NĂM 2017

THỰC HIỆN

NĂM 2018

%

KẾ  HOẠCH

 

 

1

Tổng số giường bệnh

Giường

105

110

 

Trong đó:  - Giường kế hoạch

Giường

70

 

 

                  - Giường ngoài KH

Giường

35

 

 

Số giường thực kê

Giường

65

65

 

 

 

 

2

Tổng số khám bệnh

Lượt

77.573

78.144

107%

Số khám tại Bệnh viện

Lượt

64.135

61.744

96.2%

     - BHYT

Lượt

15.449

9.230

59.7%

     - Khám thu phí trực tiếp

Lượt

48.686

52.514

104.6%

      Trẻ em < 6 tuổi

Lượt

8.159

6.766

83%

Số khám tại cộng đồng

Lượt

13.420

16.400

122%

3

Tổng số BN điều trị Ngoại trú

Người

7.823

8.093

103.4%

 

4

Tổng số BN điều trị Nội trú

Người

7.301

7.330

103%

     - BHYT

Người

6.120

7.072

115%

     - Thu phí trực tiếp

Người

1.181

258

21.8%

5

Tổng số ngày điều trị nội trú

Ngày

29.244

25.726

88%

6

Ngày điều trị trung bình

Ngày

4.00

3.5

 

 

7

Công suất sử dụng giường bệnh

 

 

 

 

 - Tính theo giường bệnh kế hoạch

 

124,9

110

 

 - Tính theo giường bệnh thực kê

 

77,4

65

 

 

 

 

 

 

8

Tổng số phẫu thuật

Ca

7.152

6.332

88.5%

- Tổng số phẫu thuật tại BV

Ca

6.696

6.290

94%

   + Phẫu thuật TTT

Ca

4.882

5.142

105%

   + Phẫu thuật loại 1 khác

Ca

394

382

97%

   + Phẫu thuật loại 2

Ca

1.279

714

56%

   + Phẫu thuật loại 3

Ca

73

52

71.2%

- Tổng số phẫu thuật tại cộng đồng

Ca

68

42

61.7%

   + Phẫu thuật Mộng

Ca

32

18

56.2%

   + Phẫu thuật Quặm

Ca

36

24

66.6%

   + Phẫu thuật T3

Ca

0

0

 

9

Tổng số thủ thuật tại Bệnh viện

T.thuật

45.527

82.077

180%

10

Tổng số bệnh nhân chuyển viện

Ca

795

1.070

134.5%

11

Tổng số xét nghiệm Sinh hóa

Mẫu

14.490

14.568

105%

12

Tổng số xét nghiệm Huyết học

Mẫu

7.245

21.852

 

13

Tổng số xét nghiệm Nước tiểu

Mẫu

72.450

7.284

 

14

Tổng số Siêu âm

Ca

7.644

8.988

117.5%

15

Tổng số BN chụp OCT

Ca

582

737

126.6%

16

Tổng số BN làm Thị trường

Ca

6

0

 

17

Tổng số BN Laser

Ca

197

247

125.3%

 

  

Stt

 

Chỉ tiêu

 

ĐVT

 

Thực hiện năm 2022

1

Tổng số giường bệnh được giao

Giường

110

Số giường thực kê

Giường

110

2

Tổng số khám bệnh

Lượt

 

Số khám tại Bệnh viện

Lượt

43.735

 -  Đúng tuyến

Lượt

4.576

     -  Vượt tuyến

Lượt

37.419

     - Tỉnh ngoài

Lượt

1.740

3

Tổng số BN điều trị Ngoại trú

Người

4.615

4

Tổng số BN điều trị Nội trú ( tất cả các đối tượng)

Người

12.218

5

Tổng số ngày điều trị nội trú ( tất cả các đối tượng)

Ngày

40.199

6

Số Ngày điều trị trung bình

Ngày

      3,29

7

Công suất sử dụng giường bệnh

 

 

 - Tính theo giường bệnh kế hoạch

 

101,51%

 - Tính theo giường bệnh thực kê

 

101,51%

8

Tổng số phẫu thuật

Ca

 

- Tổng số phẫu thuật tại BV

Ca

10.320

   + Phẫu thuật TTT

Ca

7850

   + Phẫu thuật loại 1 khác

Ca

538

   + Phẫu thuật loại 2

Ca

1.907

   + Phẫu thuật loại 3

Ca

25

- Tổng số PT tại cộng đồng

Ca

 

   + Phẫu thuật Mộng

Ca

 

   + Phẫu thuật Quặm

Ca

 

   + Phẫu thuật T3

Ca

 

9

Tổng số thủ thuật tại Bệnh viện

T.Thuật

75.999

10

Tổng số bệnh nhân chuyển viện

Ca

858

11

Tổng số xét nghiệm Sinh hóa

Mẫu

25.830

12

Tổng số xét nghiệm Huyết học

Mẫu

34.780

13

Tổng số xét nghiệm Nước tiểu

Mẫu

12.122

14

Tổng số Siêu âm

Ca

21.794

15

Tổng số BN chụp OCT

Ca

7.216

16

Tổng số BN Laser

Ca

0

17

Điểm kiểm tra chất lượng

 

 


Một số chỉ tiêu  thực hiện năm 2023

 

 

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực hiện năm 2023

1

Tổng số giường bệnh được giao

Giường

110

Số giường thực kê

Giường

110

2

Tổng số khám bệnh

Lượt

 

Số khám tại Bệnh viện

Lượt

48.014

 -  Đúng tuyến

Lượt

3.827

     -  Vượt tuyến

Lượt

42.678

     - Tỉnh ngoài

Lượt

1.509

3

Tổng số BN điều trị Ngoại trú

Người

3.875

4

Tổng số BN điều trị Nội trú ( tất cả các đối tượng)

Người

10.293

5

Tổng số ngày điều trị nội trú ( tất cả các đối tượng)

Ngày

35.209

6

Số Ngày điều trị trung bình

Ngày

      3,42

7

Công suất sử dụng giường bệnh

 

 

 - Tính theo giường bệnh kế hoạch

 

88,91%

 - Tính theo giường bệnh thực kê

 

88,91%

8

Tổng số phẫu thuật

Ca

 

- Tổng số phẫu thuật tại BV

Ca

7.898

   + Phẫu thuật TTT

Ca

5639

   + Phẫu thuật loại 1 khác

Ca

386

   + Phẫu thuật loại 2

Ca

1.859

   + Phẫu thuật loại 3

Ca

14

10

Tổng số bệnh nhân chuyển viện

Ca

840

11

Tổng số xét nghiệm Sinh hóa

Mẫu

19.993

12

Tổng số xét nghiệm Huyết học

Mẫu

29.922

13

Tổng số xét nghiệm Nước tiểu

Mẫu

9.974

14

Tổng số Siêu âm

Ca

17.263

15

Tổng số BN chụp OCT

Ca

9.011

16

Tổng số BN Laser

Ca

0

17

Điểm kiểm tra chất lượng

 

3.34/5 điểm chuẩn



Phương hướng, Nhiệm vụ 2024

STT

Nội dung thực hiện

Kế hoạch 2024

1

Giường bệnh

110

2

Công suất sử dụng giường bệnh.

100%

3

Số bệnh nhân khám.

52.815

4

Số bệnh nhân điều trị nội trú.

11.322

5

Ngày điều trị trung bình nội trú

3,4 ngày

6

Tổng số phẫu thuật.

9500

 

- Loại 1:

7000

 

- Loại 2:

2400

 

- Loại 3:

100

10

Tổng số thủ thuật

85000

11

Các xét nghiệm - CĐHA

 

 

- Sinh hoá

25.000

 

- Huyết học

35.000

 

- Siêu âm

20.000

 

Nước tiểu

14.000

 

- OCT

1.000



- Chi hội điều dưỡng Bệnh viện thành lập ngày 20/05/2013. Công tác đào tạo: Trong điều trị và phẫu thuật Bệnh viện đã làm tốt công tác đào tạo bồi dường bác sỹ trẻ, kỹ thuật viên của bệnh viện và các bác sỹ tuyến huyện, Bệnh viện là cơ sở thực hành và có giảng viên kiêm nhiệm giảng dạy cho sinh viên trường Đại học Y Thái Bình, trường Cao đẳng Y Thái Bình. Tham gia chấm thi tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa, Hội đồng nghiệm thu đề tài NCKH cấp ngành, cấp cơ sở tại trường Đại học Y Thái Bình, Sở Y tế và Bệnh viện. Tập huấn chương trình chăm sóc mắt ban đầu cho tuyến xã. 

3.  Công tác điều dưỡng:

- Từ năm 2008 đến ngày 08/05/2013 chưa thành lập Phòng Điều dưỡng mà chỉ có Điều dưỡng trưởng BV thuộc quân số của phòng KHTH.

- Phòng Điều dưỡng, dinh dưỡng, KSNK của bệnh viện Mắt được thành lập vào ngày 08/05/2013.

Nhân lực của phòng hiện nay gồm: 07 đ/c

-         01 đ/c trưởng phòng

-         01 đ/c phó phòng

-         01 đ/c trưởng khối

-         01 đ/c công nhân hấp sấy

-         03 đ/c hộ lý

Trình độ cán bộ của phòng: 2 đại học Điều dưỡng, 01 cao đẳng, 01 trung cấp, 03 lao động phổ thông.

Phòng đã hoạt động độc lập với những tham mưu đề xuất đúng, trúng cho lãnh đạo bệnh viện gồm 3 mảng, đó là: Điều dưỡng, dinh dưỡng, KSNK. Thành tích cụ thể như sau:

- Các hội đồng được thành lập có quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ rõ ràng, có xây dựng các tiêu chí để kiểm tra giám sát, sơ kết tổng kết như: hội đồng Điều dưỡng, hội đồng KSNK, Mạng lưới dinh dưỡng.

 - Cùng với bệnh viện đội ngũ Điều dưỡng viên đã thăm gia tích cực vào vấn đề đưa tin học vào quản lý bệnh viện đến nay công tác này rất hiệu quả.

- Xây dựng các tiêu chí kiểm tra về nâng cao chất lượng người bệnh, tiến hành khảo sát tại các khoa theo tiêu chí và có biện pháp khắc phục kịp thời những tồn tại

* Công tác Điều dưỡng: CSTD

CS về ăn:

- Phòng đã xây dựng chế độ ăn bệnh lý cho người bệnh đến khám và điều trị tại bệnh viện- cài đặt vào phần mềm dinh dưỡng của Bệnh viện để Điều dưỡng tiện lợi trong việc tư vấn đưa ra thực đơn bệnh lý hàng ngày cho người bệnh (Thực đơn được đổi bữa từ thứ 2 đến chủ nhật và ba bữa sáng - trưa - tối)

- Toàn bộ người bệnh đến điều trị tại Bệnh viện được Bác sỹ đánh giá chỉ số BMI, ra chỉ định ăn bệnh lý theo mã của Bộ y tế. Điều dưỡng tư vấn cho người bệnh khi đi buồng và trong các cuộc họp hội đồng người bệnh các cấp

CS về mặc:

- Người bệnh đến Bệnh viện được mượn quần áo, chăn, ga, gối đệm và những vận dụng cần thiết khác 

- Người bệnh được thay đổi quần áo 2 ngày một lần và khi cần thiết

+ CS về vệ sinh:

- Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn về vệ sinh ngay từ khi nhập viện: Chăm sóc vệ sinh mắt, vệ sinh toàn thân. Đây là việc làm thường xuyên được duy trì đều đặn

+ CS về tinh thần:

Hàng ngày Điều dưỡng đi buồng để nắm bắt tâm tư nguyện vọng của người bệnh. Điều dưỡng tư vấn giải đáp những thắc mắc về bệnh tật cũng như chế độ viện phí, BHYT...

+ Giáo dục sức khỏe:

- Bệnh viện xây dựng tài liệu giáo dục sức khỏe các bệnh về mắt

- Có các tài liệu tuyên truyền cho người bệnh dễ hiểu

- Điều dưỡng duy trì việc giáo dục sức khỏe, hướng dẫn cho người bệnh phát hiện những diễn biến bất thường, khám định kỳ, chăm sóc trước và sau mổ mắt.

Thực hiện quy trình kỹ thuật Điều dưỡng

- Phòng đã xây dựng Quy trình kỹ thuật, quy trình chăm sóc thông qua hội đồng nghiên cứu khoa học ban hành trong toàn Bệnh viện đây là tài liệu để đào tạo và cũng là cơ sở để xây dựng các tiêu chí kiểm tra giám sát của Điều dưỡng

- Xây dựng các tiêu chí chấm điểm như: An toàn người bệnh trước phẫu thuật, an toàn trong dùng thuốc, quy định giáo dục sức khỏe, quy định về vệ sinh cho người bệnh, tiêm an toàn, bảng kiểm cho người bệnh uống thuốc, các bảng kiểm về chăm sóc người bệnh về mắt...

+ Thực hiện thuốc cho người bệnh:

- Thực hiện công khai thuốc cho người bệnh hàng ngày

- Điều dưỡng cho người bệnh uống thuốc tận miệng, đúng thời khắc

Đón tiếp người bệnh:

- Có bàn hướng dẫn đón tiếp hướng dẫn người bệnh từ phòng khám niềm nở, tận tình

- Những người bệnh nặng hoặc nhập viện được điều dưỡng đưa vào tận khoa xét nghiệm, chụp chiếu, và bàn giao cho khoa lâm sàng.

 * Về y đức và kỹ năng giao tiếp:

- Phong trào thi đua được duy trì thường xuyên

- Ký cam kết, đào tạo kỹ năng giao tiếp

- Xây dựng các tiêu chí, tổ chức kiểm tra giám sát

- Thăm dò người bệnh

- Tổ chức họp hội đồng người bệnh các cấp theo định kỳ

- Đánh giá theo định kỳ, có biện pháp khắc phục và có chế tài khen và giảm thưởng cho hoạt động này

* Về đào tạo và NCKH:

-   Năm 2011 tổ chức hội thi Điều dưỡng ứng xử hay tay nghề giỏi

-   Năm 2013-2014 tổ chức hội thi Điều dưỡng viên giỏi 

-  Tập huấn về KSNK: vệ sinh bàn tay, phân loại rác thải, xử lý tai nạn nghề nghiệp

- Tập huấn của hội đồng khoa học Bv kết hợp với phòng về: Sốc phản vệ, cấp cứu ngừng tuần hoàn, sử dụng thuốc an toàn hợp lý, tiêm an toàn, quy trình chuyên khoa mắt.

- Tập huấn Quy tắc ứng xử, kỹ năng giao tiếp. 

- Phòng điều dưỡng kết hợp với các khoa lâm sàng NCKH: năm 2013 và 2014 đề tài được nghiệm thu loại giỏi và ứng dụng cho điều dưỡng rất hiệu quả để nâng cao chất lượng CSNB

* Về công tác kiểm soát nhiễm khuẩn:

Xây dựng quy trình KSNK, xây dựng các quy định phòng ngừa lây nhiễm cho cán bộ và người bệnh tại Bệnh viện Mắt

- Hội đồng KSNK duy trì họp đều đặn có nhiều tham mưu giúp cho công tác KSNK được nâng cao

-Tổ chức kiểm tra về KSNK: Các khoa phân loại rác thải đúng quy định, thực hiện các quy trình kỹ thuật, quy trình chăm sóc đảm bảo công tác KSNK không tắt bước; Dụng cụ được dùng lại, khử khuẩn theo quy trình và đảm bảo vô khuẩn; Công tác vệ sinh nhắc nhở đôn đốc hộ lý thực hiện công tác vệ sinh đảm bảo sạch sẽ.

- Phát động tháng Vệ sinh bàn tay cho toàn thể cán bộ Bệnh viện đó tiến hành khảo sát về kiến thức và quy trình rửa tay kết quả tốt tăng lên rõ rệt so với trước khi tập huấn và phát động

- Kho quàn áo đảm bảo cho người bệnh được mượn đủ quàn áo, ga, đệm  khi vào viện

- Duy trì hấp dụng cụ tập trung và cắt bông gạc tập trung đạt hiệu quả.

* Công tác dinh dưỡng:

- Chưa có nhà ăn cho cán bộ bệnh viện và người bệnh

- Xây dựng chế độ ăn bệnh lý theo thông tư 08/dinh dưỡng tiết chế: phòng đó xây dựng 18 chế độ ăn bệnh lý thường gặp và cài đặt trên máy tính để điều dưỡng và các khoa tiện cho công tác tư vấn

- Đào tạo cho điều dưỡng kiến thức và tư vấn cho người bệnh.

- Các Bác sĩ đánh giá chỉ số BMI vào hồ sơ bệnh án và chỉ định chế độ ăn theo mã bệnh và Điều dưỡng tư vấn cho người bệnh.

* Một số hoạt động khác của phòng:

- Tổ chức Bình chăm sóc các bệnh về mắt theo quy định nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng ghi chép phiếu chăm sóc và đặc biệt nâng cao chức năng độc lập của điều dưỡng có tư duy đua ra kế hoạch chăm sóc và có phản ứng nhanh nhậy trước diễn biến của người bệnh.

- Tổ chức các buổi kiểm tra chéo khoa, chéo hệ thường quy, đột xuất. Có những giải pháp kịp thời cho việc nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh

- Họp điều dưỡng trưởng vào thứ năm hàng tuần để kịp thời rút kinh nghiệm về công tác kiểm tra cũng như có những chỉ đạo sát về công tác chăm sóc người bệnh toàn diện, thực hiện vệ sinh an toàn phòng mổ, an toàn trong phẫu thuật và thủ thuật.

- Họp hội đồng người bệnh cấp khoa, cấp BV theo quy định

- Cán bộ Điều dưỡng của phòng là giảng viên kiêm nhiệm của trường Cao đẳng y thái bình.

4Công tác thi đua khen thưởng:

Bệnh viện tổ chức phát động các phong trào thi đua xây dựng đơn vị xuất sắc toàn diện. Kết quả kiểm tra liên tục các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 Bệnh viện đều được công nhận là đơn vị xuất sắc.

Toàn thể cán bộ, viên chức, lao động của Bệnh viện thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Bệnh viện không có người sinh con thứ ba, không có cán bộ, viên chức, lao động vi phạm pháp luật. Thực hiện nghiêm túc quy chế của Bệnh viện và các quy định khác của ngành